Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Theo Nghị Định 10/2022/NĐ-CP
1. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Tại Điều 6 NĐ 10/2022/NĐ-CP thì căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
2. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ
Quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo Điều 8 Nghị định
10/2022/NĐ-CP như sau:
- Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức
thu là 2%.
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm,
tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
- Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc
trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp
lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
+ Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được
áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối
với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại
điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các
loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
+ Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe
con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp
dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng
nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
+ Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép
tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN
có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí
trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô
tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
+ Ô tô điện chạy pin:
++ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
++ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu
với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
+ Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản
này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất
trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ
quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản
này.
- Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy
(block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này được thay thế và phải đăng ký
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng
của từng loại tài sản.
- Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí
trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho
các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được
miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô
tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại
của tài sản.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập
sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn
dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2
trở đi.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở
hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn
dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc
đã đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi
đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều
này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở
người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
Tìm hiểu thêm:
Lệ phí trước bạ là gì? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?
Văn bản góc:
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Quy định về lệ phí trước bạ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!