GÓC THÔNG TIN THÁNG 11 NĂM 2022
Cá Nhân Cho Thuê Tài Sản
Kính gửi: Quý doanh nghiệp!
Công
Ty TNHH Kế Toán Thuế GSC xin chân thành cảm ơn Quý doanh nghiệp trong
thời gian qua đã tin tưởng và hợp tác cùng Công Ty chúng tôi.
Công Ty chúng tôi xin thông tin đến Quý doanh nghiệp một số nội dung về vấn đề cá nhân cho thuê tài sản.
I/ĐỐI TƯỢNG CHO THUÊ TÀI SẢN
Là cá nhân cho thuê tài sản có thu nhập từ
việc cho thuê tài sản, bao gồm:
- Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, nhà, nhà xưởng,
kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú.
- Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải không bao gồm người điều khiển.
- Cho thuê tài sản khác không bao gồm dịch
vụ đi kèm.
Lưu ý: Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản gồm: Cung cấp dịch vụ lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác, cung cấp dịch vụ lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng khác, cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và phương tiện giải trí.
II/NGUYÊN TẮC KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN
Theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC và Thông tư100/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 (sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 của Thông tư số
40/2021/TT-BTC) thì:
- Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo
từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm dương lịch.
- Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc
khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn
có cùng cơ quan thuế quản lý.
- Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước
cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với
toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp
của từng năm dương lịch theo quy định.
- Trường hợp, có sự thay đổi về nội dung hợp
đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn
thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật quản
lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
Lưu ý: Cá nhân cho thuê tài sản có doanh
thu tròn năm dương lịch không vượt quá 100 triệu đồng/năm hoặc không trọn năm mà
mỗi tháng không vượt quá 8.34 triệu đồng/tháng thì không phải nộp lệ phí môn
bài, thuế GTGT và thuế TNCN, tuy nhiên vẫn phải kê khai thuế.
III/ KÊ KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN
1.
Thời hạn nộp
tờ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
a. Đối với lệ phí môn bài
- Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài cho hoạt
động cho thuê tài sản chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
b. Đối với thuế GTGT, thuế TNCN
·
Thời hạn Bên cho thuê nộp tờ khai thuế:
-
Cá nhân kê khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 tính từ ngày
bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
-
Cá nhân kê khai một lần theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu
tiên của năm dương lịch tiếp theo.
·
Thời hạn Bên đi thuê nộp tờ khai thuế thay:
-
Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền
kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế.
-
Khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiền của
quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
-
Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Chậm nhất là ngày thứ
10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
-
Khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch.
·
Thời hạn nộp tiền thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế
thì thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai
sót.
c. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý bất
động sản cho thuê.
2.
Mức phạt không kê khai
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực
từ ngày 05/12/2020 quy định về mức phạt
như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01
ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ
sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ
sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng
không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp
hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế,
có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm
nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm
tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành
vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo
khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt
tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ
khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại
khoản 4 Điều này.
Cảm ơn Qúy
doanh nghiệp đã quan tâm.
-------------(✿◕‿◕✿)--------------
Mọi thông tin vướng mắc, Quý doanh nghiệp xin vui lòng liên hệ với Công Ty TNHH Kế Toán Thuế GSC để được tư vấn kịp thời.
ĐẠI LÝ THUẾ GSC – ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP
📞 Hotline: 0909.37.22.29 – Mr Tuấn (Zalo; Line; Viber)
📖 Địa chỉ: 72/84 Huỳnh Văn Nghệ, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM
🌐 Website: ketoangsc.com
☎ P.Kế toán: 0888.123.131 ✉ Email: tuvanthue.gsc@gmail.com |
☎ P.Kinh doanh: 08.8881.7771 ✉ Email: dkkd.gsc@gmail.com |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!