GÓC THÔNG TIN THÁNG 12 NĂM 2022
CÁC CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Quý doanh nghiệp!
Công Ty TNHH Kế Toán Thuế GSC xin chân
thành cảm ơn Quý doanh nghiệp trong thời gian qua đã tin tưởng và hợp
tác cùng Công Ty chúng tôi.
Công Ty chúng
tôi xin thông tin đến Quý doanh nghiệp một số nội dung về các chi phí được trừ
khi tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp như sau:
I.
Điều kiện để các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
·
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
·
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
·
Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
II.
Các chi phí được tính là chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN:
1.
Chi phí khấu hao được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế:
-
Phần khấu hao tương ứng với giá trị nguyên giá không vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở
người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành
khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh
doanh ô tô)
2.
Chi tiền thuê tài sản cá nhân
-
Hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài
sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
+ Trường hợp 1: Hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác
định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản
và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
+ Trường hợp 2:Hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản
chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế TNCN) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhânthì doanh nghiệp được tính vào
chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá
nhân.
+ Trường hợp 3: Hợp đồng thuê tài sản có thỏa
thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế(Thuế GTGT, thuế TNCN) và doanh nghiệp không kê khai và
nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí
được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản.
v Trong trường hợp, cá nhân cho thuê nhà chưa có MST, thì
phải mang hợp đồng cho thuê để đăng ký MST lần đầuvới CQT
và kê khai doanh thu cho thuê nhà với CQT.
3. Tiền chi trang phục cho nhân viên:
+ Trường hợp 1: Chi bằng tiền chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với
chi bằng tiền không vượt quá 5(năm) triệu đồng/người/năm.
+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp
chi bằng hiện vật: Thì phải có hóa đơn, chứng từ.
4. Chi phụ cấp cho nhân viên đi công tác:
Chi phụ cấp đi công tác, chi phí
đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác phải
có đầy đủ hóa đơn, chứng từthì mới được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.
-
Trường hợp doanh nghiệp cử người lao động đi công tác
(bao gồm trong nước và nước ngoài) nếu có phát sinh chi phí từ 20 triệu đồng
trở lên, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng
thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Có hóa đơn, chứng từ phù hợp
do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.
+ Doanh nghiệp có quyết định
hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.
+ Quy chế tài chính hoặc nội bộ
của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác
phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này
sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động.
ØTrường hợp mua vé máy bay qua website thì chứng từ làm
căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay
(boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có
cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.
ØTrường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy
thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử.
5.
Chi trả
tiền điện, tiền nước:
Đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu
là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với
đơn vị cung cấp điện, nước phải
có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
-
Trường hợp 1: Thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực
tiếp thanh toántiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước phải
có các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất
kinh doanh.
-
Trường hợp 2: Thuê
địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán với chủ sở hữucho
thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phải
có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp
đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
6.
Chi phí trả lãi tiền vay vốn
sản xuất kinh doanh:
Đối tượng không phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
7.
Trích, lập và sử dụng các khoản
dự phòng:
Các khoản trích và lập dự
phòng phải đúng theo
hướng dẫn của Bộ Tài chínhvề trích lập dự
phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài
chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công
trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
8.
Chi phí
phúc lợi:
Chi
hiếu, hỷ của bản thân và GĐ NLĐ , chi nghĩ mát, chi hỗ trợ điều trị bổ sung kiến
thức, hỗ trợ GĐ NLĐ bị ảnh hưởng đến thiên tai, tai nạn, ốm đau, khen thưởng cho
con NĐ cho thành tích tốt, Hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, BH tai nạn, BH sức khỏe,
BH khác… (Không bao gồm BH Nhân Thọ) cho NLĐ và khoản chi có tính phúc lợi
khác(Tất niên, tân niên, quà tết….). Tổng số các khoản chi trên không
vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế trong năm tính thuế hiện hành của DN.
Ø01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh
nghiệp bằng quỹ tiền lương thực hiện
trong năm chia (:) 12 tháng.
ØTrường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng
quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong
năm.
vQúy doanh nghiệp có thể
tham khảo thêm:
-
Thông tư 96/2015/TT-BTC (Điều4, khoản 2)
-
Thông tư 48/2019/TT-BTC (
Điều 4, khoản 1,khoản 2)(Điều 6, khoản 1, khoán 2).
Cảm ơn Qúy
doanh nghiệp đã quan tâm.
-------------(✿◕‿◕✿)--------------
Mọi thông tin vướng mắc, Quý doanh nghiệp xin vui lòng liên hệ với Công Ty TNHH Kế Toán Thuế GSC để được tư vấn kịp thời.
ĐẠI LÝ THUẾ GSC – ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP
📞 Hotline: 0909.37.22.29 – Mr Tuấn (Zalo; Line; Viber)
📖 Địa chỉ: 72/84 Huỳnh Văn Nghệ, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM
🌐 Website: ketoangsc.com
☎ P.Kế toán: 0888.123.131 ✉ Email: tuvanthue.gsc@gmail.com |
☎ P.Kinh doanh: 08.8881.7771 ✉ Email: dkkd.gsc@gmail.com |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!